Hotline

Ký hiệu tiền tệ Trung Quốc & 2 thông tin hữu ích

Tạo bởi Marketing | Kinh nghiệm | 20/12/2023

Với những ai thường xuyên mua sắm, nhập hàng từ Trung Quốc hay chỉ đơn giản là đi chơi, đi du lịch ở đất nước tỷ dân này thì chắc chắn việc nắm bắt về các ký hiệu tiền tệ và cách quy đổi tiền Trung Quốc sang Việt Nam là rất cần thiết. Vì vậy, các ký hiệu tiền tệ Trung Quốc và 2 thông tin hữu ích dưới đây nhằm giúp bạn đọc có những hiểu biết cơ bản về đồng tiền Trung và chọn được dịch vụ chuyển tiền, thanh toán hộ uy tín. Cùng theo dõi nhé!

1. Các ký hiệu tiền tệ Trung Quốc

Hiện nay, tiền tệ Trung Quốc bao gồm ba mã ký hiệu được sử dụng đó là ký hiệu khi giao dịch nội địa, khi giao dịch quốc tế và ký hiệu theo từng mệnh giá tiền tệ. Cụ thể từng mã ký hiệu sẽ được phân tích bên dưới. 

1.1. Ký hiệu khi giao dịch nội địa

Ở Trung Quốc gọi Nhân dân tệ là rénmín bì (theo chữ Hán giản thể là 人民币) và viết theo tiếng Anh là RMB. Một cách gọi khác mà mọi người vẫn dùng là “yuan”, “bi” hay “kuai” đều được. Yuan là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc gần giống với “đồng” của nước ta. Còn fen và jiao thì thấp hơn so với Yuan.

Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc hay còn gọi là rénmín bì

Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc hay còn gọi là rénmín bì

1.2. Ký hiệu khi giao dịch quốc tế

Trong các giao dịch quốc tế, tiền tệ Trung Quốc được ký hiệu bằng mã ISO hay ¥ - Yuan. Tuy nhiên, vì ký hiệu này khá giống với đơn vị tiền tệ Yen của Nhật Bản nên khiến rất nhiều người nhầm lẫn. Vì thế, ¥ đã được đổi thành ký hiệu riêng là China Yuan và cách viết tắt là CNY (theo quy chuẩn ISO).

¥ đã được đổi thành ký hiệu riêng là China Yuan để tránh nhầm lẫn khi giao dịch quốc tế

¥ đã được đổi thành ký hiệu riêng là China Yuan để tránh nhầm lẫn khi giao dịch quốc tế

1.3. Ký hiệu theo từng mệnh giá tiền tệ

Tiền tệ Trung Quốc bao gồm tiền giấy và tiền xu, trong đó tiền giấy được sử dụng phổ biến và thông dụng nhất ở Trung. Cụ thể, theo quy định, tiền giấy có các mệnh giá sau: 1 - 5 - 10 - 20 - 50 - 100 Nhân dân tệ. Còn tiền xu có đơn vị là hào, có 4 mệnh giá là 1 - 2 - 5 hào và lớn nhất là 1 tệ. Theo dõi các mục nhỏ bên dưới để được phân tích cụ thể từng mệnh giá nhé!

Tiền tệ của Trung Quốc bao gồm hai loại tiền là tiền giấy và tiền xu

Tiền tệ của Trung Quốc bao gồm hai loại tiền là tiền giấy và tiền xu

1.3.1. Mệnh giá tiền giấy của Trung Quốc  

1.3.1.1. Mệnh giá 1 Nhân dân tệ

Ở mặt sau của tờ tiền có mệnh giá nhỏ nhất của Trung này là hình ảnh một địa điểm vô cùng nổi tiếng thuộc phía Đông Trung Quốc có tên là Tam đàn ấn nguyệt. Hình ảnh trên tượng trưng cho 3 chiếc hồ lô lớn được đặt ở trung tâm của hồ, thuộc thành phố Hàng Châu. 

Theo truyền thuyết, cứ vào đêm trăng tròn khi ánh trăng rọi xuống, những chiếc hồ lô trên hồ tạo nên một khung cảnh lung linh, huyền ảo. Có lẽ vì thế mà địa danh này đã được chọn để in ấn lên tờ 1 Nhân dân tệ. 

Hình ảnh mặt trước và mặt sau của tờ tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc

Hình ảnh mặt trước và mặt sau của tờ tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc

1.3.1.2. Mệnh giá 5 Nhân dân tệ

Đồng tiền sử dụng hình ảnh biểu tượng chính là ngọn núi Thái Sơn - ngọn núi nổi tiếng toàn cầu của Trung Quốc và được UNESCO công nhận là di sản thế giới. Có thể nói, đây là ngọn núi huyền thoại và vô cùng linh thiêng ở Trung Quốc. Ở đây núi non trập trùng, vách đá dựng đứng, rừng cây cổ thụ xanh tươi, mây mù giăng kín.

Hình ảnh hùng vĩ của ngọn núi Thái Sơn ngoài đời thực

Hình ảnh hùng vĩ của ngọn núi Thái Sơn ngoài đời thực

1.3.1.3. Mệnh giá 10 Nhân dân tệ

Tờ tiền 10 Nhân dân tệ sở hữu màu xanh trầm, hình ảnh được lựa chọn in ấn lên tờ tiền này là hẻm núi Cù Đường. Hẻm núi thuộc sông Dương Tử - con sông dài thứ 3 thế giới. Tuy vậy, hẻm núi Cù Đường lại không sở hữu chiều dài “khủng” như những ngọn núi khác, chỉ khoảng 8km nhưng cảnh sắc thiên nhiên mà hẻm núi này mang lại sẽ khiến bất cứ ai nhìn thấy đều phải rung động.

Cận cảnh hình ảnh hẻm núi Cù Đường được in trên mặt sau của tờ tiền 10 Nhân dân tệ

Cận cảnh hình ảnh hẻm núi Cù Đường được in trên mặt sau của tờ tiền 10 Nhân dân tệ

1.3.1.4. Mệnh giá 20 Nhân dân tệ

Trong số các tờ tiền của Trung Quốc, có thể khẳng định tờ 20 Nhân dân tệ là được người dân dùng nhiều hơn cả. Tượng trưng cho đồng tiền là hình ảnh của một khúc sông Li Tây - một con sông nằm ở tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Có lẽ đây là khung hình đẹp nhất của dòng sông với cảnh sông nước hữu tình, người và cảnh hòa hợp đến lạ thường.

Mặt trước và mặt sau của đồng tiền mệnh giá 20 Nhân dân tệ của Trung Quốc

Mặt trước và mặt sau của đồng tiền mệnh giá 20 Nhân dân tệ của Trung Quốc

1.3.1.5. Mệnh giá 50 Nhân dân tệ

Đồng tiền có mệnh giá tương đối lớn này được in hình ảnh của cung điện Potala thuộc Lhasa, Tây Tạng - cung điện được UNESCO công nhận là di sản thế giới. Đây là một công trình kiến trúc vô cùng nổi tiếng và đặc sắc của nền phật giáo Tây Tạng với thiết kế lên đến 13 tầng, tương ứng độ cao 3.600m và tổng diện tích lên tới 360.000 m2.

Mặt trước và mặt sau của tờ tiền mệnh giá 50 Nhân dân tệ của Trung Quốc

Mặt trước và mặt sau của tờ tiền mệnh giá 50 Nhân dân tệ của Trung Quốc

1.3.1.6. Mệnh giá 100 Nhân dân tệ

Sở hữu mệnh giá lớn nhất trong các tờ tiền của Trung Quốc, hình ảnh được in trên đây mang 1 ý nghĩa to lớn, đó là hình của đại lễ đường Nhân dân ở Bắc Kinh, trực thuộc khu vực phía đông của Thiên An Môn. Nơi đây chính là khu vực tổ chức các ngày lễ hội, đại lễ lớn hay các sự kiện trọng đại của quốc gia, dân tộc. Có lẽ chính vì lý do này mà hình ảnh đại lễ đường Nhân dân được in trên tờ tiền mệnh giá lớn nhất như vậy. 

Mặt trước và mặt sau của tờ tiền mệnh giá 100 Nhân dân tệ Trung Quốc

Mặt trước và mặt sau của tờ tiền mệnh giá 100 Nhân dân tệ Trung Quốc

1.3.2. Mệnh giá tiền xu của Trung Quốc

Hình ảnh về các mệnh giá khác nhau của đồng tiền xu Trung Quốc

Hình ảnh về các mệnh giá khác nhau của đồng tiền xu Trung Quốc

1.3.2.1. Mệnh giá 1 hào

Đồng 1 hào có chất liệu từ hợp kim nhôm - magie, màu bạc rất sáng. Mặt trước của đồng tiền gồm tên quốc gia, quốc huy, số năm và mặt sau là hình hoa cúc và mệnh giá.

1.3.2.2. Mệnh giá 2 hào

Chất liệu của đồng 2 hào tương tự đồng 1 hào chỉ có sự khác biệt về hình dáng bên ngoài. Mặt trước vẫn là quốc huy, tên quốc gia nhưng mặt sau là hình bông lúa tượng trưng cho nền nông nghiệp phát triển, trù phú.

1.3.2.3. Mệnh giá 5 hào

Mệnh giá 5 hào chỉ khác đồng 2 hào ở số mệnh giá trên đồng tiền. 

1.3.2.4. Mệnh giá 1 tệ

Vẫn là chất liệu như 3 đồng tiền bên trên, điều đặc biệt là mặt sau của đồng xu 1 tệ được dập nổi hình ảnh hoa lan vô cùng đẹp mắt.

Nếu bạn muốn tìm hiểu tường tận hơn về các mệnh giá tiền tệ của Trung Quốc, mời bạn tham khảo ngay bài viết các mệnh giá tiền Trung Quốc để nắm bắt cụ thể và chi tiết từng thông tin nhỏ nhất về các đồng tiền Trung

2. Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt

Việc quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt không có gì quá khó khăn, bạn chỉ cần thành thạo 2 bước cơ bản chúng tôi đưa ra dưới đây.

Bước 1: Tra tỷ giá

Bạn chỉ cần tìm kiếm trên Google là sẽ nhận ngay được thông tin về tỷ giá Trung của thời điểm hiện tại. Tham khảo hình ảnh bên dưới

Tỷ giá đồng Nhân dân tệ vào thời điểm sáng ngày 5/5/2023

Tỷ giá đồng Nhân dân tệ vào thời điểm sáng ngày 5/5/2023 

Bước 2: Áp dụng công thức đổi hoặc sử dụng công cụ quy đổi

Sau khi tra tỷ giá, bạn hãy áp dụng công thức dưới đây để quy đổi tiền Trung sang tiền Việt Nam:

Số tiền Việt Nam = Số tiền Trung Quốc x tỷ giá Nhân dân tệ

Trong đó: 

  • Số tiền Việt Nam: số tiền sau khi bạn đã quy đổi sang Việt Nam đồng xong 

  • Số tiền Trung Quốc: số tiền Nhân dân tệ cần quy đổi

  • Tỷ giá Nhân dân tệ: mức chênh lệch/ kết quả đã tra ở bước 1 giữa đồng Nhân dân tệ  và Việt Nam đồng 

Theo dõi ví dụ cụ thể chúng tôi đưa ra để tính được tỷ giá nhanh chóng và chính xác nhất. Ví dụ, bạn đã hoàn thành bước 1, tra được tỷ giá của 1 CNY = 3.396,01 VNĐ. Bạn áp dụng công thức:

Số tiền Việt Nam = Số tiền Trung Quốc x tỷ giá Nhân dân tệ

Ta có: 

  • 1 CNY = 1 x 3.396,01 = 3.396,01 VNĐ

  • 5 CNY = 5 x 3.396,01 = 16.980,05 VNĐ

  • 10 CNY = 10 x 3.396,01 = 33.960,1 VNĐ

  • 100 CNY = 100 x 3,396,01 = 339.601 VNĐ

  • 1000 CNY = 1000 x 3.396,01 = 3.396.010 VNĐ

Như vậy, bạn đã hoàn thành việc quy đổi tiền Trung Quốc sang Việt Nam một cách rất nhanh chóng. Ngoài ra, một cách khác đó là hãy tìm kiếm và dùng các công cụ, trang web hỗ trợ việc quy đổi tiền tệ online đang xuất hiện rất nhiều. Hãy lựa chọn cho mình một cách bản thân cảm thấy phù hợp nhất nhé!

3. Dịch vụ chuyển tiền - Thanh toán hộ bằng Nhân dân tệ tại WeLog

Nếu bạn thường xuyên, liên tục phải sử dụng đến các công cụ quy đổi Nhân dân tệ, gặp khó khăn trong việc chuyển tiền, thanh toán tiền khi giao dịch với Trung Quốc, chắc chắn bạn không thể bỏ qua dịch vụ chuyển tiền - thanh toán hộ bằng Nhân dân tệ tại WeLog - một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực đặt hàng, chuyển tiền, thanh toán hộ hàng hóa Việt - Trung.

Chúng tôi là đơn vị đã đồng hành cùng rất nhiều khách hàng, được họ lựa chọn và tin tưởng chính bởi sự tận tâm, chu đáo trong cách vận hành, làm việc cũng như giải quyết thắc mắc của khách hàng nhanh chóng, chính xác. Theo đó, khi sử dụng dịch vụ của WeLog, bạn sẽ được sử dụng công cụ đặt hàng order Taobao, Tmall, 1688 bằng tiếng Việt, ví WeLog cũng được tích hợp nhằm giúp khách hàng nạp và rút tiền dễ dàng. 

Dịch vụ chuyển tiền - thanh toán hộ bằng Nhân dân tệ tại WeLog vô cùng nhanh gọn và tiện lợi

Dịch vụ chuyển tiền - thanh toán hộ bằng Nhân dân tệ tại WeLog vô cùng nhanh gọn và tiện lợi

Trên đây là những thông tin hữu ích chúng tôi đã tìm hiểu và tổng hợp nhằm giúp bạn đọc hiểu hơn về các ký hiệu tiền tệ Trung Quốc và dịch vụ chuyển tiền, thanh toán hộ uy tín. Hy vọng rằng những thông tin về ký hiệu tiền tệ Trung Quốc & 2 thông tin hữu ích đã cung cấp những thông tin cần thiết cho bạn về các loại tiền tệ, cách quy đổi tiền và hơn hết là lựa chọn được đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển tiền - thanh toán hộ uy tín!

Nếu gặp bất kỳ thắc mắc nào, các bạn vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ kịp thời:

Công ty WeLog

 

  • Địa chỉ: 
    • Hà Nội: 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
    • Hồ Chí Minh: Số 18 đường A4, P12, Q. Tân Bình, TP.HCM
  • Hotline: 1900.2525.50
  • Email: [email protected]
Thêm Đánh giá - Bình luận