Những “dân buôn” hàng Trung Quốc chính hiệu chắc hẳn không còn xa lạ gì với tiền tệ của Trung Quốc. Tương tự như Việt Nam, Trung Quốc cũng có hai loại tiền phổ biến là tiền giấy và tiền xu. Vậy các mệnh giá tiền Trung Quốc có khác gì tiền Việt hay không? Cách quy đổi tiền Trung sang tiền Việt như thế nào để dễ dàng thanh toán trong quá trình giao dịch? Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết này, cùng theo dõi bạn nhé!
Đơn vị tiền chính thức của Trung Quốc là nhân dân tệ, chữ Hán: 人民币 (Rén Mín Bì), viết tắt là CNY (¥) và ký hiệu quốc tế là RMB, được đưa vào sử dụng năm 1984 do ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Tiền tệ của Trung Quốc trước khi chính thức sử dụng cái tên Nhân dân tệ đã trải qua nhiều sự thay đổi và phát hành lại.
Sự ra đời của tiền tệ Trung Quốc
Tiền tệ Trung Quốc có 2 loại tiền phổ biến: tiền giấy và tiền xu, mỗi loại tiền sẽ tương đương với đơn vị tiền tệ khác nhau. Tiền giấy có tên gọi là nguyên/nhân dân tệ/viên, còn tiền xu được chia làm giác và phân (1 nguyên bằng 10 giác và 1 giác bằng 10 phân).
Tiền giấy là loại tiền thông dụng nhất tại Trung Quốc hiện nay, được gọi với cái tên nhân dân tệ từ năm 1917 thời Mãn Châu. Lúc này, giá trị của những tờ tiền giấy Trung Quốc tương đối cao. Tuy nhiên, sau cuộc tham gia quân sự của Zhang Zuolin vào Trung Quốc đã làm giảm giá trị tiền tệ và làm tăng sản xuất tiền giấy.
Tiền giấy của Trung Quốc hiện nay bao gồm các mệnh giá: 1 nhân dân tệ, 5 nhân dân tệ, 10 nhân dân tệ, 20 nhân dân tệ, 50 nhân dân tệ và 100 nhân dân tệ. Để tìm hiểu rõ hơn và giúp bạn phân biệt dễ dàng từng tờ tiền, theo dõi tiếp những thông tin dưới đây bạn nhé!
1 Nhân dân tệ là tờ tiền có mệnh giá nhỏ nhất của Trung Quốc, được phát hành năm 1999. Trên tờ tiền, 1 mặt được in một địa danh nổi tiếng thuộc thành phố Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, miền Đông, Trung Quốc, có tên Tam đàn ấn nguyệt. Đây được biết đến là địa điểm xưa thuộc Giang Nam với vẻ đẹp trù phú, nước tiếng thi ca.
Tam đàn ấn nguyệt là hình ảnh của ba chiếc hồ lô lớn được đặt ở giữa hồ. Truyền thuyết kể rằng, trong những đêm trăng tròn, ánh trăng rọi chiếu vào 5 lỗ hồ lô xuống hồ, tạo nên vẻ đẹp lung linh, huyền ảo. Cũng chính vì như vậy, nơi đây trở thành một trong những biểu tượng được in ấn trên tờ tiền của Trung Quốc.
Mệnh giá 1 nhân dân tệ Trung Quốc
Cách đọc tờ tiền 1 nhân dân tệ như sau: 1人民币 ( yī rén mín bì ) hoặc 1元/快 (yī Yuán/kuài)
Sau tờ tiền 1 nhân dân tệ là mệnh giá 5 nhân dân tệ, được đưa vào sử dụng chính thức năm 2005. Trên tờ tiền là hình ảnh biểu tượng núi Thái Sơn - một trong những di sản thiên nhiên thế giới đã được Unesco công nhận năm 1987. Đây là 1 trong 5 ngọn núi huyền thoại, linh thiêng nhất ở Trung Quốc, tượng trưng cho bình minh và sự tái sinh. Không chỉ được in trên tờ tiền quốc gia mà núi Thái Sơn còn được xuất hiện rất nhiều trong các bộ phim và tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
Mệnh giá 5 nhân dân tệ Trung Quốc
Màu xanh dương là màu chủ đạo của tờ tiền 5 nhân dân tệ và cách đọc như sau: 5人民币 (wǔ rén mín bì ) hoặc 5 元/快 (wǔ Yuán/kuài).
Tương tự như 5 nhân dân tệ, mệnh giá 10 nhân dân tệ cũng được phát hành vào năm 2005, với màu xanh kết hợp với tông màu lạnh. Tờ tiền 10 Nhân dân tệ là hình ảnh hẻm núi Cù Đường hùng vĩ, được bồi đắp bởi 2 con sông nổi tiếng Trung Quốc: Gia Lăng và Dương Tử. Mặc dù chỉ dài 8km nhưng đây lại được xem là một hẻm núi với khung cảnh thiên nhiên tuyệt vời nhất của vùng Tam Điệp.
Mệnh giá 10 nhân dân tệ Trung Quốc
Cách đọc tờ tiền mệnh giá 10 nhân dân tệ: 10人民币 (shì rén mín bì ) hoặc 10 元/快 (shí Yuán/kuài).
Mệnh giá 20 Nhân dân tệ là một tờ tiền được sử dụng thông dụng nhất tại Trung Quốc, được phát hành cuối năm 1999, với tông màu nâu chủ đạo. Tờ tiền 20 nhân dân tệ được in hình ảnh sông Li Tây thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Đây là phần đẹp nhất của dòng sông với khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp “non nước hữu tình” và các núi đá vôi hùng vĩ.
Mệnh giá 20 nhân dân tệ Trung Quốc
Cách đọc tờ 20 nhân dân tệ như sau: 20 人民币 (èr shí rén mín bì) hoặc 20 元/快 (èr shí Yuán/kuài).
Ngân hàng Trung Quốc tiếp tục lựa chọn màu xanh lá cho tờ tiền mệnh giá 50 nhân dân tệ, được phát hành từ năm 2005. Hình ảnh được in trên đồng tiền là cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng - một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng, đặc sắc nhất của nền phật giáo Tây Tạng tại Trung Quốc. Cung điện được thiết kế với 13 tầng và tổng diện tích lên tới hơn 360.000m2, xây dựng ở độ cao 3600m.
Năm 1994, cung điện Potala được Unesco công nhận là di sản thế giới, nơi thu hút lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước tham quan. Cũng chính vì lý do này, mà cung điện được in ấn trên tiền giấy quốc gia mệnh giá 50 nhân dân tệ.
Mệnh giá 50 nhân dân tệ Trung Quốc
Cách đọc tờ 50 nhân dân tệ như sau: 50 人民币 (wǔ shí rén mín bì ) hoặc 50 元/快 (wǔ shí Yuán/kuài).
100 Nhân dân tệ là mệnh giá tiền lớn nhất tại Trung Quốc, tương đương với hơn 3 triệu tiền Việt Nam và được đưa vào sử dụng chính thức năm 2015. Hình ảnh bạn quan sát thấy trên tờ mệnh giá 100 nhân dân tệ là đại lễ đường Nhân dân nằm ở khu vực Bắc Kinh và phía Đông của Thiên An Môn. Nơi đây thường được dùng có việc tổ chức các lễ hội, đại lễ lớn hoặc diễn ra các hoạt động trọng đại, hội nghị cấp cao của Trung Quốc.
Mệnh giá 100 nhân dân tệ Trung Quốc
Cách đọc tờ 100 nhân dân tệ như sau: 100 人民币 (yībăi rén mín bì) hoặc 100 元/快 (yībăi Yuán/kuài).
Tiền xu của Trung Quốc có đơn vị là Hào, được sử dụng từ năm 1950. Đến năm 1953 tiền xu Trung Quốc được phát hành các mệnh giá 1,2,5 fen, với biểu tượng quốc gia và được làm bằng chất liệu thép, mạ niken. Mệnh giá tiền xu Trung Quốc lớn nhất là 1 Tệ, phát hành năm 2005.
Các mệnh giá tiền xu 1, 2, 5 hào được phân biệt bằng các giá trị được in ấn trên đồng tiền. Dưới đây là 4 mệnh giá tiền xu phổ biến nhất tại Trung Quốc:
Đồng xu 1 hào được làm từ chất liệu hợp kim nhôm - magie, với màu sáng bạc hoa văn mặt trước là quốc huy, tên quốc gia, tên quốc gia bính âm của Trung Quốc, số năm, và hoa văn mặt sau là hoa cúc và mệnh giá. Mệnh giá 1 hào được đọc là 1元/快 1 tệ/ đồng.
Mệnh giá 1 hào Trung Quốc
Tương tự đồng 1 hào, đồng 2 hào cũng được làm từ chất liệu hợp kim nhôm - magie với 1 mặt là quốc huy và 1 mặt là biểu tượng hình bông lúa, biểu tượng của nền nông nghiệp. Đồng tiền này được sản xuất từ năm 1964 và có cách đọc như sau: 2角/毛 2 hào.
Mệnh giá 2 hào Trung Quốc
Mệnh giá 5 hào cũng tương tự như 2 mệnh giá trên và được gọi tên như sau: 5角/毛 5 hào
Mệnh giá 5 hào Trung Quốc
Mệnh giá 1 tệ có màu sắc và chất liệu tương đồng với 3 mệnh giá trên nhưng dập nổi biểu tượng hoa lan ở mặt sau. Đồng xu được sản xuất từ năm 2005 này có cách viết như sau: 1元/快 1 tệ/ đồng.
Mặt sau đồng 1 tệ
Mệnh giá 1 tệ Trung Quốc
Đến đây, chắc hẳn bạn đã nắm được các mệnh giá tiền Trung Quốc rồi. Trong quá trình đặt hàng, mua hàng Trung Quốc, việc thanh toán sẽ trở nên khó khăn hơn nếu bạn không nắm rõ được các mệnh giá tiền và giá trị tương đương tiền Việt. Chính vì vậy, 4 cách đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc quy đổi và thanh toán, cùng theo dõi bạn nhé!
1 - Tra tỷ giá tiền trên Google và tự đổi: Đây là phương pháp dễ nhất và được nhiều người sử dụng, chỉ với thao tác tìm kiếm đơn giản trên Google, bạn có thể dễ dàng tìm thấy tỷ giá giữa Nhân Dân tệ và Việt Nam đồng. Tuy nhiên, cách làm này bạn nên tham khảo bởi chúng chỉ mang tính tương đối, không sát với thực tế, vì các đơn vị đổi tiền thường lấy thêm một số phí dịch vụ nhất định.
2 - Xem tỷ giá tiền tại các ngân hàng: Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều cho phép bạn khách hàng trao đổi ngoại tệ. Đây cũng là một nguồn thông tin uy tín, sát giá thực tế mà bạn có thể sử dụng để đổi tiền Trung sang tiền Việt. Bên cạnh đó, đổi tiền tại các ngân hàng còn giúp bạn quy đổi tiền Việt sang tiền Trung ít khi bị sai số quá nhiều, phí dịch vụ được tính nhanh hơn. Thế nhưng, phương pháp này sẽ tốn nhiều thời gian của bạn do mỗi ngân hàng có tỷ giá khác nhau, bạn tìm kiếm và tự tính toán giá sản phẩm thực tế sang VNĐ.
4 cách đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt đơn giản nhất
3 - Sử dụng các công cụ quy đổi tiền tệ: Các công cụ quy đổi tiền tệ dựa vào tỷ giá từ các nguồn quốc tế, thông tin niêm yết từ các ngân hàng để giúp bạn đổi tiền Trung sang tiền Việt một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Cũng bởi các thông tin lấy từ nhiều nguồn khác nhau, nên đôi khi bạn sẽ gặp phải tỷ giá không chính xác do nguồn quy đổi đã lỗi thời.
4 - Đổi tiền trực tiếp từ đơn vị mua hộ: Đây là cách làm trực tiếp và đơn giản nhất, được sử dụng rất nhiều hiện nay, không chỉ giúp bạn tham khảo thông tin tỷ giá mà còn dễ dàng xác định được dễ dàng giá sản phẩm, mức phí bạn cần bỏ ra khi mua hàng. Nhưng, với cách đổi tiền này, bạn cần lưu ý một điều nhỏ đó chính là các đơn vị mua hộ có mức quy đổi đồng ngoại tệ cao hơn các ngân hàng.
Tham khảo thêm bài viết Cách đổi tiền Trung sang Việt trên taobao để hiểu hơn về cách quy đổi tiền Trung sang tiền Việt bạn nhé!
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn không biết có nên sử dụng dịch vụ nhập hàng - đổi tiền Trung Quốc nào uy tín, giá thấp thì chúng tôi gợi ý cho bạn Welog - Công ty hàng đầu trong lĩnh vực đặt hàng, nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa Trung - Việt.
Welog - đơn vị đặt hàng, đổi tiền Trung Quốc uy tín số 1 Việt Nam
Đến với Welog mọi vấn đề khó khăn từ việc đặt hàng Taobao, Tmall, 1688, mua hàng, thanh toán, vận chuyển sẽ được giải quyết một cách nhanh, gọn, lẹ. Bạn cũng không cần phải quy đổi từ tiền Trung sang tiền Việt, Welog sẽ giúp bạn tất cả. Chưa dừng lại ở đó, WeLog còn sử dụng công nghệ trong quá trình đặt hàng và thanh toán. Bạn sẽ sử dụng công cụ hỗ trợ đặt hàng bằng tiếng Việt để đặt hàng, Ví WeLog tích hợp giúp khách hàng nạp và rút tiền nhanh chóng. Tiện lợi, nhanh chóng, chi phí thấp ngại gì không thử bạn nhỉ!
Hy vọng rằng, bài viết trên đã giúp bạn nắm rõ các mệnh giá tiền Trung Quốc, từ đó giúp việc kinh doanh của mình trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn. Để được tư vấn và hỗ trợ thêm về các vấn đề về đặt hàng, mua hàng, thanh toán tiền tệ Trung Quốc, vui lòng liên hệ:
Công ty WeLog: